1. Phương pháp tính
FPTS-Index được tính toán dựa theo phương pháp giá trị vốn hóa thị trường có điều chỉnh tỷ lệ cổ phiếu tự do chuyển nhượng trên thị trường (free-float).
2. Công thức tính
pi: Giá của cổ phiếu i tại thời điểm tính toán
|
qi: Khối lượng cổ phiếu đang lưu hành của cổ phiếu i tại thời điểm tính toán
|
fi: Tỷ lệ free - float của cổ phiếu i tại thời điểm tính toán
|
ci: Giới hạn tỷ trọng vốn hóa của cổ phiếu i trong rổ tại thời điểm tính toán
|
|
|
|
|
BMV (hay còn gọi là hệ số chia): Giá trị vốn hóa thị trường cơ sở. Trong trường hợp, giá trị vốn hóa thay đổi không phải do biến động giá trên thị trường, BMV sẽ được điều chỉnh nhằm đảm bảo tính liên tục của chỉ số .
|
3. Điều chỉnh hệ số chia
3.1. Nguyên tắc điều chỉnh
Khi sự thay đổi giá trị vốn hóa thị trường đến từ thay đổi của thành phần các cổ phiếu trong rổ, các sự kiện doanh nghiệp thì hệ số chia (BMV) cần được điều chỉnh. Hệ số chia sẽ được điều chỉnh nhằm đảm bảo chỉ số trước và sau khi có biến động không thay đổi.
3.2. Các sự kiện cần phải điều chỉnh hệ số chia
STT
|
Sự kiện
|
Thời điểm điều chỉnh
|
Điều chỉnh ∆CMV
|
Loại điều chỉnh
|
Giá trị điều chỉnh
|
1
|
Bổ sung CP vào rổ chỉ số
|
Cuối ngày trước ngày có hiệu lực
|
Tăng
|
Giá đóng cửa trước ngày có hiệu lực x Số lượng CP bổ sung x f x c
|
2
|
Loại bỏ CP ra khỏi rổ
|
Cuối ngày trước ngày có hiệu lực
|
Giảm
|
Giá đóng cửa trước ngày có hiệu lực x Số lượng cổ phiếu loại bỏ x f x c
|
3
|
Chia cổ tức bằng tiền mặt
|
Không điều chỉnh
|
4
|
Tăng vốn
|
4.1
|
Phát hành quyền cho cổ đông hiện hữu với giá quyền khác 0
|
Cuối ngày trước ngày GDKHQ
|
Tăng
|
Giá phát hành x Số lượng CP phát hành x f x c
|
4.2
|
Phát hành quyền cho cổ đông hiện hữu với giá quyền bằng 0
|
Không điều chỉnh
|
5
|
Tăng vốn khác
|
5.1
|
- Phát hành riêng lẻ (PP) cho đối tác chiến lược/nhân viên công ty;
- Phát hành ra công chúng (IPO)
|
Cuối ngày trước ngày hoàn thành việc chào bán
|
Tăng
|
Giá đóng cửa trước ngày niêm yết CP x Số lượng CP phát hành x f x c
|
5.2
|
Tăng vốn do sáp nhập/mua lại
|
Cuối ngày trước ngày GDKHQ
|
Tăng
|
Giá đóng cửa trước ngày niêm yết CP x Số lượng CP sáp nhập x f x c
|
5.3
|
Chuyển đổi cổ phiếu ưu đãi;
Chuyển đổi trái phiếu
|
Cuối ngày trước ngày chuyển đổi
|
Tăng
|
Giá đóng cửa trước ngày hiệu lực x Số lượng CP chuyển đổi x f x c
|
5.4
|
Cty bán cổ phiếu quỹ
|
Cuối ngày trước ngày thực hiện
|
Tăng
|
Giá đóng cửa trước ngày niêm yết CP x Số lượng CP điều chỉnh x f x c
|
6
|
Giảm vốn
|
6.1
|
Giảm vốn do điều chỉnh khối lượng CP niêm yết sau khi tổ chức niêm yết hoàn tất đợt phát hành cho cổ đông hiện hữu
|
Cuối ngày GDKHQ
|
Giảm
|
Giá đóng cửa trước ngày giao dịch đầu tiên khi giảm vốn x Số lượng CP điều chỉnh giảm x f x c
|
6.2
|
Cty mua cổ phiếu quỹ
|
Cuối ngày trước ngày thực hiện
|
Giảm
|
Giá đóng cửa trước ngày niêm yết CP x Số lượng CP điều chỉnh x f x c
|
7
|
Tách/gộp cổ phiếu
|
Không điều chỉnh
|
8
|
Thay đổi free-float, tỷ lệ giới hạn vốn hóa, khối lượng lưu hành
|
Điều chỉnh BMV sau khi có thay đổi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Các sự kiện khác có thể phát sinh trong tương lai sẽ được điều chỉnh theo thực tiễn.
4. Giá trị cơ sở và ngày cơ sở
- Ngày cơ sở: 15/08/2018
- Giá trị cơ sở: 100
Các cổ phiếu được chọn lọc để đưa vào rổ chứng khoán phải thỏa mãn các điều kiện sau:
- Nơi niêm yết: Là những cổ phiếu được niêm yết trên hai sàn giao dịch HNX, HSX
- Tỉ lệ free-float: Các cổ phiếu có tỷ lệ free-float lớn hơn hoặc bằng 30%;
- Khối lượng giao dịch 1 tháng gần nhất: Các cổ phiếu có khối lượng giao dịch trong 1 tháng gần nhất lớn hơn hoặc bằng 50.000 cổ phiếu/phiên;
- Các điều kiện cơ bản của doanh nghiệp:
+ ROE 4 quý gần nhất >= 15%;
+ ROA 4 quý gần nhất >= 10%;
+ Lợi nhuận sau thuế > 0
- Các điều kiện khác: Rổ chứng khoán sẽ loại bỏ các cổ phiếu có những dấu hiệu đặc biệt, không minh bạch về thông tin hoặc các vấn đề khác (sẽ được giải thích rõ khi đưa ra rổ cổ phiếu).
Rổ cổ phiếu sẽ được rà soát định kỳ hàng quý và công bố danh sách rổ cổ phiếu mới sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc quý.
- Các thông tin về dữ liệu thị trường và cơ bản được tổng hợp tại Cổng thông tin trực tuyến EzSearch từ các nguồn thông tin được công bố chính thhức và đáng tin cậy (UBCK, Sở giao dịch HNX, HSX, các công ty niêm yết).
- Dữ liệu free-float được tổng hợp từ Bloomberg Terminal.
Hội đồng chỉ số FPTS có những nhiệm vụ sau đây:
- Xây dựng và sửa đổi bổ sung phương pháp luận xây dựng bộ chỉ số FPTS;
- Lựa chọn các chứng khoán được đưa vào bộ chỉ số FPTS;
- Tính toán và công bố rộng rãi thông tin về bộ chỉ số FPTS;
- Giải trình kết quả tính toán bộ chỉ số FPTS trong những trường hợp cần thiết và khi được yêu cầu.
Bản phương pháp luận cho việc xây dựng bộ chỉ số này được thực hiện bởi Phòng Phân tích của Công ty Cổ phần đầu tư chứng khoán FPT (FPTS). Chúng tôi không có trách nhiệm thông báo những thay đổi trong nội dung của bản phương pháp luận.
Chỉ số FPTS sử dụng các nguồn thông tin công bố mà FPTS coi là đáng tin cậy và hợp pháp. FPTS không chịu trách nhiệm về tính chính xác hay đầy đủ của các nguồn thông tin này. Việc bổ sung hoặc loại bỏ chứng khoán khỏi chỉ số FPTS được thực hiện hàng quý, do vậy chỉ số có thể không phản ánh được các thông tin thị trường tức thời. FPTS-Index chỉ nên được coi là thông tin tham khảo. Nhà đầu tư sử dụng chỉ số này phải tự chịu trách nhiệm với các quyết định đầu tư của mình.
© Bản quyền. Công ty cổ phần chứng khoán FPT 2018, tất cả quyền được đảm bảo. Từng phần hay toàn bộ nội dung của bản phương pháp luận này không được phép tái sử dụng hoặc phân phối dưới bất cứ hình thức nào, bằng bất cứ phương tiện gì mà chưa được sự cho phép của FPTS.
|